Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá X:
NÔNG ĐỨC MẠNH Tổng bí thư |
Đại tướng LÊ HỒNG ANH Bộ trưởng Bộ Công an |
NGUYỄN TẤN DŨNG Phó thủ tướng thường trực Chính phủ |
NGUYỄN MINH TRIẾT Bí thư thành ủy TP.HCM |
TRƯƠNG TẤN SANG Trưởng ban Kinh tế TW Đảng |
NGUYỄN PHÚ TRỌNG Bí thư thành uỷ Hà Nội |
PHẠM GIA KHIÊM Phó thủ tướng Chính phủ |
Thượng tướng PHÙNG QUANG THANH Thứ trưởng Bộ Quốc phòng |
TRƯƠNG VĨNH TRỌNG Trưởng ban Nội chính TW Đảng |
LÊ THANH HẢI Chủ tịch UBND TP.HCM |
NGUYỄN SINH HÙNG Bộ trưởng Bộ Tài chính |
NGUYỄN VĂN CHI Chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra TW Đảng |
HỒ ĐỨC VIỆT Chủ nhiệm Uỷ ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường của Quốc hội PHẠM QUANG NGHỊ Bộ trưởng Bộ VHTT
Danh sách Ban Bí thư khoá X:
1. Nông Đức Mạnh, Tổng bí thư
2. Trương Tấn Sang, Trưởng ban Kinh tế TW Đảng
3. Trương Vĩnh Trọng, Trưởng ban Nội chính TW Đảng
4. Nguyễn Văn Chi, Chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra TW
5. Phạm Quang Nghị, Bộ trưởng Bộ VHTT
6. Lê Văn Dũng, Thượng tướng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị,
7. Tòng Thị Phóng, Trưởng ban Dân vận TW Đảng
8. Tô Huy Rứa. Giám đốc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh
Uỷ ban Kiểm tra Trung ương gồm 14 người: Nguyễn Văn Chi, Nguyễn Thị Doan, Trần Văn Truyền, Phạm Thị Hải Chuyền, Trần Hòa, Phạm Chí Hòa, Phạm Thị Hòe, Lê Hồng Liêm, Lê Văn Giản, Nguyễn Văn Đảm, Sa Như Hòa, Nguyễn Minh Quang, Bùi Văn Thể, Tô Quang Thu. Trong đó, ông Nguyễn Văn Chi được bầu lại làm Chủ nhiệm.
TÓM TẮT TIỂU SỬ TỔNG BÍ THƯ NÔNG ĐỨC MẠNH - Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt - Sinh ngày 11-9-1940 tại xã Cường Lợi, huyện Na Rì, tỉnh Bắc Cạn, xuất thân trong gia đình nông dân, dân tộc Tày. Tóm tắt quá trình công tác - 1958 -1961: Học viên Trường trung cấp nông lâm Trung ương, Hà Nội. - 1962 - 1963: Công nhân lâm nghiệp, Kỹ thuật viên điều tra rừng Ty Lâm nghiệp Bắc Cạn. - Vào Đảng Cộng sản Việt - 1963-1965: Đội phó đội khai thác gỗ Bạch Thông. - 1966-1971: Sinh viên Học viện Lâm nghiệp Lê-nin-grát, Liên Xô. - 1972-1973: Phó Ban Thanh tra, Ty Lâm nghiệp tỉnh Bác Thái . - 1973-1974: Giám đốc Lâm trường Phú Lương, Bắc Thái. - 1974-1976: Học viên Trường Đảng cao cấp Nguyễn Ái Quốc. - 1976-1980: Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ Đảng Cộng sản Việt Nam tỉnh Bắc Thái, Phó Ty Lâm nghiệp tỉnh Bắc Thái kiêm Chủ nhiệm Công ty Xây dựng Lâm nghiệp rồi Trưởng ty Lâm nghiệp tỉnh Bắc Thái. - 1980-1983: Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ Đảng Cộng sản Việt - 1984 đến 10-1986: Phó bí thư Ban Chấp hành Đảng bộ Đảng Cộng sản Việt - 11-1986 đến 2-1989: Bí thư Ban Chấp hành Đảng bộ Đảng Cộng sản Việt - 12-1986: Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt - 3-1989: Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt - 8-1989: Trưởng ban Dân tộc của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt - 11-1989: Đại biểu Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt - 6-1991: Ủy viên Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt - 9-1992: Chủ tịch Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt - 6-1996: Ủy viên Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt - 9-1997: Chủ tịch Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt - 1-1998: Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt - 4-2001: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng Cộng sản Việt (Nguồn: Website Đảng Cộng sản Việt