Bộ Xây dựng ngày 5/5 đã ban hành thông tư số 11/2008/TT-BXD hướng dẫn một số nội dung Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg ngày 28/1/2008 của Thủ tướng Chính phủ "Về việc ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước" (Nghị định 61).
Theo đó, mức giá cho thuê nhà ở cụ thể ở từng tỉnh được xác định dựa trên giá chuẩn quy định tại Quyết định số 17 cùng với 4 nhóm hệ số: Hệ số cấp đô thị; Hệ số vị trí xét theo các khu vực trong đô thị; Hệ số tầng cao; Hệ số điều kiện hạ tầng kỹ thuật.
Cụ thể như đối với đô thị loại đặc biệt và loại I thì không được giảm so với giá chuẩn quy định. Các đô thị loại II, III, IV, V thì được giảm trừ dần, mỗi loại chênh nhau 5%. Như vậy thì với đô thị loại V sẽ được giảm tới 20% so với giá chuẩn.
Tương tự, nếu ở khu vực trong đô thị thuộc vị trí trung tâm thì không được giảm, còn nếu là cận trung tâm thì giảm 10%, ven nội giảm 20% so với giá chuẩn.
Về tầng cao, nếu ở tầng 1 thì cộng thêm 15% so với giá chuẩn, tầng II cộng thêm 5%, tầng III giữ nguyên giá, tầng IV giảm 10%, tầng V giảm 20% và từ tầng VI trở lên giảm 30%.
Nhà nếu được xếp loại tốt về hạ tầng kỹ thuật thì không được giảm, nếu đạt mức trung bình giảm 10%, mức kém giảm 20%. Trong đó, các điều kiện hạ tầng kỹ thuật chủ yếu (gắn liền với nhà ở) để đánh giá nhà ở bao gồm: Điều kiện giao thông, điều kiện vệ sinh của nhà ở, điều kiện hệ thống cấp thoát nước
Đơn giá cho thuê 1m2 diện tích sử dụng nhà ở được tính theo công thức: Giá cho thuê nhà ở (tương ứng theo cấp, hạng nhà ở) x (1+ các hệ số trên).
Thông tư cũng nêu rõ: Việc triển khai thực hiện cần đảm bảo nguyên tắc tránh xáo trộn lớn trong việc quản lý cho thuê quỹ nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
Loại nhà |
Biệt thự (hạng) |
Nhà ở thông thường (cấp) | ||||||
Cấp, hạng nhà |
I |
II |
III |
IV |
I |
II |
III |
IV |
Giá (đồng/m2 sử dụng/tháng) |
11.300 |
13.500 |
15.800 |
24.800 |
6.800 |
6.300 |
6.100 |
4.100 |
(Bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước mà chưa được cải tạo, xây dựng lại theo Quyết định 17)
Theo DTO