Chủ Nhật, 06/10/2024 23:21 CH
Nghị quyết về Quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2011-2015 tỉnh Phú Yên (Tiếp theo kỳ trước)
Thứ Ba, 09/11/2010 14:30 CH

2.3.2. Xác định số điểm của từng tiêu chí:

 

a) Tiêu chí dân số: bao gồm tổng số dân số trung bình năm và số người dân tộc thiểu số. Cách tính cụ thể như sau:

 

- Điểm của tiêu chí dân số:

 

Quy định cứ 10.000 dân thì được 10 điểm.

 

Dân số của các huyện, thành phố để tính toán điểm được xác định căn cứ vào số liệu Niên giám thống kê năm 2009 được công bố của Cục Thống kê.

 

- Điểm của tiêu chí số người dân tộc thiểu số: Các huyện có số người dân tộc thiểu số dưới 500 người thì không tính điểm.

 

+ Từ 500 người đến dưới 5.000 người: tăng 1.000 người được tính 1 điểm.

+ Từ 5.000 người trở lên: tăng 2.000 người được tính 3 điểm.

 

Số người dân tộc thiểu số lấy theo số liệu báo cáo của Ban Dân tộc trong năm 2009.

 

b) Tiêu chí về trình độ phát triển: bao gồm các tiêu chí tỉ lệ hộ nghèo và thu nội địa (không bao gồm số thu tiền sử dụng đất) của các huyện, thành phố, thị xã.

 

- Điểm của tiêu chí hộ nghèo:

 

+ Đối với các huyện, thành phố, thị xã có tỉ lệ hộ nghèo (theo tiêu chí 2006 – 2010) dưới 5% thì không tính điểm cho tiêu chí này.

+ Đối với các huyện, thành phố, thị xã có tỉ lệ hộ nghèo (theo tiêu chí 2006-2010) trên 5%, thì cứ 5% được tính 5 điểm.

 

Tỉ lệ hộ nghèo của các huyện, thành phố, thị xã được xác định trên cơ sở số liệu Báo cáo năm 2009 của Sở Lao động - Thương binh - Xã hội.

 

- Điểm của tiêu chí thu nội địa:

 

+ Thu nội địa (không bao gồm các khoản thu tiền sử dụng đất) của địa phương nào dưới 10 tỉ đồng/năm được tính 5 điểm.

+ Thu từ 10 tỉ đồng đến dưới 20 tỉ đồng: tăng 1 tỉ đồng được tính 1 điểm.

+ Thu từ 20 tỉ đồng đến dưới 40 tỉ đồng: tăng 1 tỉ đồng được tính 1,2 điểm.

+ Thu từ 40 tỉ đồng trở lên: tăng 1 tỉ đồng được tính 1,5 điểm.

 

Số thu nội địa căn cứ trên số thu năm 2010 theo số liệu báo cáo của Sở Tài chính và Cục Thuế trong tháng 10/2010 (số liệu xây dựng dự toán 2011).

 

c) Tiêu chí diện tích:

 

- Tiêu chí diện tích đất tự nhiên: Số điểm của tiêu chí này được tính như sau:

 

+ Dưới 5.000ha được tính 10 điểm

+ Từ 5.000ha đến dưới 10.000ha: tăng 1.000ha được tính 3 điểm

+ Từ 10.000ha đến dưới 50.000ha: tăng 2.000ha được tính 3 điểm

+ Trên 50.000ha: tăng 1.000ha được tính 1 điểm

 

Diện tích tự hiên của các huyện, thành phố, thị xã được lấy theo Niên giám thống kê năm 2009 do Cục Thống kê công bố.

 

- Tiêu chí diện tích đất trồng lúa: Số điểm của tiêu chí này được tính như sau:

 

+ Dưới 500ha được tính 3 điểm

+ Từ 500ha đến dưới 1.000ha, tăng 100ha được tính 1 điểm

+ Từ 1.000ha đến dưới 2.000ha, tăng 100ha được tính 1,2 điểm

+ Từ 2.000ha đến 4.000ha tăng 100ha được tính 1,5 điểm

+ Trên 4.000ha, tăng 100ha được tính 2 điểm

 

Diện tích đất trồng lúa của các huyện, thành phố, thị xã được lấy theo số liệu Báo cáo kiểm kê đất đai trên địa bàn các huyện, thành phố, thị xã tháng 1/2010 của Sở Tài nguyên - Môi trường.

 

d) Tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn: bao gồm các tiêu chí: số đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn; số đơn vị hành chính cấp xã, thị trấn vùng miền núi (khu vực I, II), bãi ngang ven biển khó khăn; số đơn vị hành chính cấp xã vùng cao (khu vực III).

 

- Điểm của tiêu chí số đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn:

 

+ Có 9 xã, phường, thị trấn thì được tính 20 điểm

+ Trên 9 xã, phường, thị trấn thì cứ tăng 1 đơn vị được tính thêm 3 điểm

 

Số đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn được xác định theo số liệu Niên giám thống kê 2009 do Cục Thống kê công bố.

 

- Điểm của tiêu chí số đơn vị hành chính cấp xã, thị trấn vùng miền núi (khu vực I và II), bãi ngang ven biển khó khăn:

 

- Từ 1 đến 3 đơn vị thì mỗi đơn vị được tính 2 điểm

 

- Trên 3 đơn vị: tăng 1 đơn vị được tính thêm 3 điểm

 

Số đơn vị hành chính cấp xã, thị trấn vùng miền núi (khu vực I và II), xã bãi ngang ven biển khó khăn được xác định theo số liệu báo cáo năm 2009 của Ban Dân tộc và Sở Lao động - Thương binh - Xã hội công bố.

 

- Điểm của tiêu chí số đơn vị hành chính cấp xã, thị trấn vùng cao (khu vực III)

 

- Từ 1 đến 3 đơn vị thì mỗi đơn vị được tính 2 điểm

 

- Trên 3 đơn vị: tăng 1 đơn vị được tính thêm 3 điểm

 

Số đơn vị hành chính cấp xã, thị trấn vùng cao (khu vực III) được xác định theo số liệu báo cáo năm 2009 của Ban Dân tộc.

 

đ) Tiêu chí bổ sung:

 

(1) Tiêu chí thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh

 

- Thành phố Tuy Hòa được cộng 25 điểm

- Thị xã Sông Cầu được cộng 20 điểm

 

(2) Tiêu chí đô thị loại 3, 4

 

- Đô thị loại 3 được cộng 25 điểm

- Đô thị loại 4 được cộng 20 điểm

 

2.3.3 Xác định mức vốn đầu tư trong cân đối ngân sách của các địa phương:

 

a) Căn cứ vào các tiêu chí trên để tính ra số điểm của từng huyện, thành phố, thị xã và tổng số điểm của 9 huyện, thành phố, thị xã làm căn cứ để phân bổ vốn đầu tư trong cân đối, theo các công thức sau:

 

- Điểm của tiêu chí dân số:

 

+ Gọi tổng số điểm của tiêu chí dân số của huyện thứ i là Ai

+ Gọi số điểm của dân số của huyện thứ i là hi

+ Gọi số điểm của số người dân tộc thiểu số của huyện thứ i là ki

 

Thì điểm của tiêu chí dân số huyện thứ i sẽ là:

 

Ai = hi + ki

 

- Điểm của tiêu chí trình độ phát triển:

 

+ Gọi tổng số điểm của tiêu chí trình độ phát triển của huyện thứ i là Bi

+ Gọi số điểm của tiêu chí tỉ lệ hộ nghèo của huyện thứ i là li

+ Gọi số điểm của tiêu chí thu nội địa (không bao gồm các khoản thu tiền sử dụng đất) của huyện thứ i là mi

 

Thì điểm của tiêu chí trình độ phát triển huyện thứ i sẽ là:

 

Bi = li + mi

 

- Điểm của tiêu chí diện tích:

 

+ Gọi tổng số điểm của tiêu chí diện tích của huyện thứ i là Ci

+ Gọi tổng số điểm của tiêu chí diện tích đất tự nhiên của huyện thứ i là ni

+ Gọi tổng số điểm của tiêu chí diện tích đất trồng lúa của huyện thứ i là oi

 

Thì điểm của tiêu chí diện tích của huyện thứ i sẽ là:

 

Ci = ni + oi

 

- Điểm của tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn:

 

+ Gọi tổng số điểm của tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn huyện thứ i là Di

+ Gọi số điểm của tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn chung huyện thứ i là pi

+ Gọi số điểm của tiêu chí số đơn vị hành chính cấp xã, thị trấn vùng miền núi (khu vực I và II), bãi ngang ven biển khó khăn của huyện thứ i là qi

+ Gọi số điểm của tiêu chí số đơn vị hành chính cấp xã vùng cao (khu vực III) của huyện thứ i là ri

 

Thì điểm của tiêu chí đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn huyện thứ i sẽ là:

 

Di = pi + qi + ri

 

- Điểm của tiêu chí bổ sung:

 

+ Gọi tổng số điểm của tiêu chí bổ sung là Ei

+ Gọi số điểm của tiêu chí thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh là si

+ Gọi số điểm của tiêu chí đô thị là ti

 

Thì tổng số điểm của tiêu chí bổ sung sẽ là:

 

Ei = si + ti

 

- Tổng số điểm của huyện thứ i là Hi, ta có:

 

Hi = Ai + Bi + Ci + Di + Ei

 

- Tổng số điểm của 9 huyện, thành phố, thị xã là Q, ta có:

q101109.jpg
 

  

 

 

Với các tính điểm cho từng tiêu chí nêu trên thì tổng số điểm của các huyện, thành phố, thị xã như sau:

 

Tổng số điểm: 3.080,00 điểm

 

- Thành phố Tuy Hòa: 479,38-

- Thị xã Sông Cầu: 300,22-

- Huyện Đồng Xuân: 325,68-

- Huyện Tuy An: 363,94-

- Huyện Sơn Hòa: 314,78-

- Huyện Phú Hòa: 282,77-

- Huyện Sông Hinh: 338,26-

- Huyện Tây Hòa: 390,99-

- Huyện Đông Hòa: 283,96-

 

(Còn nữa)

BÌNH LUẬN
Mã xác nhận:



Nhập mã:

LIÊN KẾT
Báo Phú Yên Online - Địa chỉ: https://baophuyen.vn
Cơ quan chủ quản: Tỉnh ủy Phú Yên - Giấy phép hoạt động báo chí số 681/GP-BTTT do Bộ TT-TT cấp ngày 21/10/2021
Tổng biên tập: Nguyễn Khánh Minh
Tòa soạn: 62 Lê Duẩn, phường 7, TP Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên
Điện thoại: (0257) 3841519 - (0257) 3842488 , Fax: 0257.3841275 - Email: toasoandientu@baophuyen.vn
Trang chủ | Toà soạn | Quảng cáo | Đặt báo | Liên hệ
Bản quyền 2005 thuộc Báo Phú Yên Online
Thiết kế bởi nTek