Nghị quyết: Về số lượng, chức danh cán bộ, công chức cấp xã; chức danh, mức phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, buôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN KHÓA V, KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP, ngày 22/10/2009 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH, ngày 27/5/2010 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP, ngày 7/9/2009 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Nghị định số 159/2005/NĐ-CP, ngày 27/12/2005 của Chính phủ về việc phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn;
Sau khi xem xét Đề án về số lượng, chức danh cán bộ, công chức cấp xã; chức danh, mức phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, buôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên kèm theo Tờ trình số 32/TTr-UBND, ngày 25/6/2010 của UBND tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1: Thông qua quy định về số lượng, chức danh cán bộ, công chức cấp xã; chức danh, mức phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, buôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên với những nội dung kèm theo Nghị quyết này.
Điều 2: Hiệu lực thi hành:
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày được HĐND tỉnh thông qua.
2. Bãi bỏ Nghị quyết số 45/2003/NQ-HĐND, ngày 23/1/2003 của HĐND tỉnh về việc quy định mức sinh hoạt phí đối với Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc, Phó các đoàn thể, mức phụ cấp đối với Phó Công an, Phó chỉ huy quân sự xã, công an viên và trưởng, phó thôn, buôn, khu phố; Nghị quyết số 21/2004/NQ-HĐND, ngày 16/7/2004 của HĐND tỉnh về mức phụ cấp đối với Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ và Chủ tịch Hội Người cao tuổi ở xã, phường, thị trấn; Nghị quyết số 57/2005/NQ-HĐND, ngày 21/12/2005 của HĐND tỉnh về phê chuẩn số lượng và mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; Nghị quyết số 67/2006/NQ-HĐND, ngày 15/12/2006 của HĐND tỉnh về phê chuẩn mức phụ cấp cho Trưởng Ban công tác Mặt trận ở thôn, buôn, khu phố; Nghị quyết số 88/2007/NQ-HĐND, ngày 7/12/2007 của HĐND tỉnh về mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; Nghị quyết số 121/NQ-HĐND, ngày 5/12/2008 của HĐND tỉnh về điều chỉnh mức phụ cấp đối với chức danh công an viên ở thôn, buôn.
Điều 3: Tổ chức thực hiện:
HĐND tỉnh giao:
1. UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực HĐND, các ban của HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định, tăng cường đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Phú Yên khóa V, kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 16 tháng 7 năm 2010.
CHỦ TỊCH
ĐÀO TẤN LỘC
SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ; CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP CHO NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ VÀ THÔN, BUÔN, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Kèm theo Nghị quyết số 152/2010/NQ-HĐND ngày 16/7/2010)
1. Giao số lượng cán bộ, công chức cấp xã theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP của Chính phủ, như sau:
STT Đơn vị Theo Nghị định 121/2003/NĐ-CP Theo Nghị định 92/2009/NĐ-CP Số biên chế CBCC cấp xã được giao theo NĐ 121 Số CBCC cấp xã có mặt đến tháng 6/2010 Số biên chế CBCC cấp xã còn chưa sử dụng Loại đơn vị hành chính theo NĐ 159 Số lượng CBCC cấp xã theo quy định NĐ 92 Số lượng CBCC cấp xã thực giao theo NĐ 92 Số lượng CBCC cấp xã còn lại (dùng để thực hiện chính sách thu hút) I Thành phố Tuy Hòa 304 271 33 376 330 46 1 Phường 1 19 17 2 3 21 20 1 2 Phường 2 19 18 1 2 23 20 3 3 Phường 3 19 17 2 3 21 20 1 4 Phường 4 19 18 1 2 23 20 3 5 Phường 5 19 17 2 2 23 20 3 6 Phường 6 19 17 2 1 25 21 4 7 Phường 7 19 14 5 1 25 21 4 8 Phường 8 19 15 4 2 23 20 3 9 Phường 9 19 17 2 1 25 21 4 10 Phường Phú Lâm 19 17 2 2 23 20 3 11 Phường Phú Thạnh 19 18 1 1 25 21 4 12 Phường Phú Đông 19 17 2 1 25 21 4 13 Xã An Phú 19 17 2 1 25 22 3 14 Xã Bình Kiến 19 19 0 1 25 22 3 15 Xã Bình Ngọc 19 17 2 3 21 20 1 16 Xã Hòa Kiến 19 16 3 2 23 21 2 II Thị xã Sông Cầu 269 260 9 340 303 37 1 Phường Xuân Yên 19 18 1 1 25 22 3 2 Phường Xuân Phú 19 18 1 1 25 22 3 3 Phường Xuân Thành 19 19 0 1 25 22 3 4 Phường Xuân Đài 19 19 0 1 25 22 3 5 Xã Xuân Lâm 19 19 0 2 23 21 2 6 Xã Xuân Lộc 20 19 1 1 25 22 3 7 Xã Xuân Bình 19 19 0 2 23 21 2 8 Xã Xuân Hải 21 21 0 1 25 22 3 9 Xã Xuân Hòa 19 18 1 1 25 22 3 10 Xã Xuân Cảnh 19 19 0 1 25 22 3 11 Xã Xuân Thịnh 19 17 2 1 25 22 3 12 Xã Xuân Thọ 1 19 19 0 3 21 20 1 13 Xã Xuân Thọ 2 19 16 3 2 23 21 2 14 Xã Xuân Phương 19 19 0 1 25 22 3 III Huyện Phú Hòa 179 165 14 215 195 20 1 Thị trấn Phú Hòa 19 18 1 2 23 21 2 2 Xã Hòa An 21 17 4 1 25 22 3 3 Xã Hòa Thắng 22 21 1 1 25 23 2 4 Xã Hòa Định Đông 19 16 3 3 21 20 1 5 Xã Hòa Định Tây 19 18 1 2 23 21 2 6 Xã Hòa Trị 22 19 3 1 25 23 2 7 Xã Hòa Quang 19 19 0 1 25 22 3 8 Xã Hòa Quang Bắc 19 18 1 1 25 22 3 9 Xã Hòa Hội 19 19 0 2 23 21 2 IV Huyện Đông Hòa 198 185 13 250 221 29 1 Xã Hòa Thành 21 20 1 1 25 22 3 2 Xã Hòa Tân Đông 19 18 1 1 25 22 3 3 Xã Hòa Xuân Tây 20 19 1 1 25 22 3 4 Xã Hòa Xuân Đông 20 19 1 1 25 22 3 5 Xã Hòa Xuân 19 17 2 1 25 22 3 6 Xã Hòa Tâm 19 17 2 1 25 22 3 7 Xã Hòa Vinh 20 19 1 1 25 22 3 8 Xã Hòa Hiệp Trung 22 20 2 1 25 23 2 9 Xã Hòa Hiệp 19 18 1 1 25 22 3 10 Xã Hòa Hiệp Bắc 19 18 1 1 25 22 3 V Huyện Tây Hòa 221 211 10 265 240 25 1 Xã Hòa Bình 1 19 19 0 2 23 21 2 2 Xã Hòa Bình 2 20 18 2 1 25 22 3 3 Xã Hòa Phong 19 18 1 2 23 21 2 4 Xã Hòa Phú 19 18 1 2 23 21 2 5 Xã Hòa Mỹ Tây 22 21 1 1 25 23 2 6 Xã Hòa Mỹ Đông 20 20 0 1 25 22 3 7 Xã Hòa Đồng 20 18 2 1 25 22 3 8 Xã Hòa Tân Tây 19 19 0 2 23 21 2 9 Xã Hòa Thịnh 23 21 2 1 25 24 1 10 Xã Sơn Thành Đông 21 20 1 1 25 22 3 11 Xã Sơn Thành Tây 19 19 0 2 23 21 2 VI Huyện Tuy An 305 295 10 374 339 35 1 Thị Trấn Chí Thạnh 19 19 0 2 23 21 2 2 Xã An Xuân 19 19 0 3 21 20 1 3 Xã An Nghiệp 19 19 0 2 23 21 2 4 Xã An Ninh Đông 19 19 0 1 25 22 3 5 Xã An Ninh Tây 20 19 1 1 25 22 3 6 Xã An Thạch 19 19 0 3 21 20 1 7 Xã An Dân 19 18 1 2 23 21 2 8 Xã An Cư 19 18 1 2 23 21 2 9 Xã An Hiệp 19 18 1 2 23 21 2 10 Xã An Thọ 19 19 0 2 23 21 2 11 Xã An Hải 19 19 0 1 25 22 3 12 Xã An Mỹ 19 18 1 1 25 22 3 13 Xã An Lĩnh 19 18 1 2 23 21 2 14 Xã An Định 19 17 2 3 21 20 1 15 Xã An Hòa 19 19 0 1 25 22 3 16 Xã An Chấn 19 17 2 1 25 22 3 VII Huyện Đồng Xuân 217 206 11 261 236 25 1 Thị trấn La Hai 22 22 0 1 25 23 2 2 Xã Xuân Long 19 19 0 2 23 21 2 3 Xã Xuân Lãnh 21 18 3 1 25 22 3 4 Xã Xuân Sơn Bắc 19 19 0 2 23 21 2 5 Xã Xuân Sơn 20 19 1 2 23 21 2 6 Xã Xuân Quang 1 19 19 0 2 23 21 2 7 Xã Xuân Quang 2 19 19 0 2 23 21 2 8 Xã Xuân Quang 3 19 18 1 2 23 21 2 9 Xã Xuân Phước 21 18 3 1 25 22 3 10 Xã Đa Lộc 19 18 1 2 23 21 2 11 Xã Phú Mỡ 19 17 2 1 25 22 3 VIII Huyện Sơn Hòa 272 264 8 322 297 25 1 Thị trấn Củng Sơn 23 22 1 1 25 24 1 2 Xã Sơn Hà 21 21 0 2 23 22 1 3 Xã Sơn Nguyên 19 18 1 2 23 21 2 4 Xã Sơn Phước 19 19 0 2 23 21 2 5 Xã Sơn Xuân 19 19 0 3 21 20 1 6 Xã Sơn Long 19 18 1 3 21 20 1 7 Xã Sơn Định 19 18 1 2 23 21 2 8 Xã Sơn Hội 19 18 1 1 25 22 3 9 Xã Phước Tân 19 18 1 2 23 21 2 10 Xã Cà Lúi 19 18 1 2 23 21 2 11 Xã Krông Pa 19 19 0 2 23 21 2 12 Xã Suối Trai 19 19 0 2 23 21 2 13 Xã Ea Chà Rang 19 19 0 2 23 21 2 14 Xã Suối Bạc 19 18 1 2 23 21 2 IX Huyện Sông Hinh 211 194 17 257 233 24 1 Thị trấn Hai Riêng 21 20 1 1 25 22 3 2 Xã Sơn Giang 19 17 2 2 23 21 2 3 Xã Đức Bình Đông 19 19 0 2 23 21 2 4 Xã Đức Bình Tây 19 18 1 2 23 21 2 5 Xã Ea Bia 19 19 0 2 23 21 2 6 Xã Ea Bar 19 17 2 2 23 21 2 7 Xã Ea Ly 19 18 1 1 25 22 3 8 Xã Ea Bá 19 16 3 2 23 21 2 9 Xã Ea Trol 19 17 2 2 23 21 2 10 Xã Ea Lâm 19 16 3 2 23 21 2 11 Xã Sông Hinh 19 17 2 2 23 21 2 112 Tổng cộng 2.176 2.051 125 2.660 2.394 266
2. Chức danh những người hoạt động không chuyên trách cấp xã:
Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã gồm 18 chức danh sau:
1. Phó Trưởng công an (nơi chưa bố trí lực lượng công an chính quy);
2. Phó Chỉ huy trưởng quân sự;
3. Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
4. Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt
5. Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
6. Phó Chủ tịch Hội Nông dân Việt
7. Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt
8. Chủ tịch Hội Người cao tuổi;
9. Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ Việt
10. Cán bộ làm công tác Tổ chức, Kiểm tra Đảng;
11. Cán bộ làm công tác Tuyên giáo, Dân vận;
12. Cán bộ làm công tác Văn phòng Đảng ủy;
13. Cán bộ làm công tác Dân số - Gia đình và Trẻ em;
14. Cán bộ Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ;
15. Cán bộ phụ trách Đài truyền thanh;
16. Cán bộ Kế hoạch - Giao thông - Thủy lợi - Nông - Ngư - Diêm nghiệp;
17. Cán bộ làm công tác thú y;
18. Cán bộ quản lý Lâm nghiệp (đối với các xã có rừng).
3. Mức phụ cấp những người hoạt động không chuyên trách cấp xã:
a) 9 chức danh sau đây hưởng mức phụ cấp bằng hệ số 1,0 mức lương tối thiểu chung trên một tháng:
1. Phó Trưởng công an (nơi chưa bố trí lực lượng công an chính quy);
2. Phó Chủ huy trưởng quân sự;
3. Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
4. Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt
5. Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
6. Phó Chủ tịch Hội Nông dân Việt
7. Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt
8. Chủ tịch Hội Người Cao tuổi;
9. Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ Việt
b) 9 chức danh sau đây hưởng mức phụ cấp bằng hệ số 0,9 mức lương tối thiểu chung trên một tháng:
1. Cán bộ làm công tác Tổ chức, Kiểm tra Đảng
2. Cán bộ làm công tác Tuyên giáo, Dân vận;
3. Cán bộ làm công tác Văn phòng Đảng ủy;
4. Cán bộ làm công tác Dân số - Gia đình và Trẻ em;
5. Cán bộ Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ;
6. Cán bộ phụ trách Đài truyền thanh;
7. Cán bộ Kế hoạch - Giao thông - Thủy lợi - Nông - Ngư - Diêm nghiệp;
8. Cán bộ làm công tác Thú y;
9. Cán bộ quản lý Lâm nghiệp;
c) Nếu bố trí kiêm nhiệm một chức danh hoặc cùng lúc kiêm nhiệm nhiều chức danh nói trên thì cũng chỉ được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 20% mức lương hiện hưởng. (Theo quy định tại khoản 1, Điều 10, Nghị định số 92/2009/NĐ-CP phụ cấp kiêm nhiệm chức danh cho cán bộ, công chức cấp xã).
4. Số lượng, chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, buôn, khu phố:
Theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP quy định: mỗi thôn, buôn, khu phố được bố trí không quá 3 người, dự kiến bố trí các chức danh như sau:
a) Bí thư chi bộ thôn.
b) Trưởng thôn.
c) Phó thôn (01 người)
5. Mức phụ cấp những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, buôn, khu phố:
a) Bí thư Chi bộ thôn hưởng mức phụ cấp bằng hệ số 1,0 mức lương tối thiểu chung trên tháng.
b) Trưởng thôn hưởng mức phụ cấp bằng hệ số 1,0 mức lương tối thiểu chung trên tháng.
c) Phó thôn hưởng mức phụ cấp bằng hệ số 0,8 mức lương tối thiểu chung trên một tháng.
d) Trường hợp Bí thư chi bộ kiêm nhiệm chức danh trưởng thôn thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 20% mức phụ cấp hiện hưởng (theo quy định tại khoản 1, Điều 10, Nghị định số 92/2009/NĐ-CP phụ cấp kiêm nhiệm chức danh cho cán bộ, công chức cấp xã.
6. Mức phụ cấp công an viên ở thôn, buôn, khu phố:
Công an viên ở thôn, buôn (mỗi thôn, buôn một công an viên) hưởng mức phụ cấp bằng hệ số 1,0 mức lương tối thiểu chung trên một tháng.
7. Mức phụ cấp các đoàn thể ở thôn, buôn, khu phố:
Mức phụ cấp trưởng ban công tác Mặt trận hệ số 0,4 mức lương tối thiểu chung trên một tháng; Chi hội trưởng Hội Phụ nữ, Chi hội trưởng Hội Nông dân, Chi hội trưởng Hội Cựu chiến binh, Bí thư Chi đoàn thanh niên hệ số 0,3 mức lương tối thiểu chung trên một tháng.
8. UBND tỉnh bố trí kinh phí vào dự toán ngân sách hàng năm theo quy định của pháp luật về ngân sách Nhà nước để thực hiện.
CHỦ TỊCH
ĐÀO TẤN LỘC