Chính phủ ban hành Nghị định quy định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng. Theo đó, mức chuẩn để xác định các mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng là 876.000 đồng, thay vì mức 770.000 đồng như hiện nay. Các khoản trợ cấp, phụ cấp ưu đãi quy định tại Nghị định mới sẽ được tính thực hiện từ ngày 1/5/2011.
Ảnh minh họa
Theo Nghị định 52/2011/NĐ-CP, sẽ nâng mức chuẩn trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng đối với người có công; trợ cấp ưu đãi một lần đối với người có công; trợ cấp thương tật đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; trợ cấp thương tật đối với thương binh loại B.
Trong đó, trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân liệt sĩ là 876.000 đồng (quy định cũ là 770.000 đồng); con đẻ còn sống của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học mà bị dị dạng, dị tật nặng, không tự lực được trong sinh hoạt thì được trợ cấp 876.000 đồng (mức cũ 770.000 đồng); bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt được trợ cấp 491.000 đồng (mức cũ 432.000 đồng);...
Một số mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi với người có công với cách mạng như sau:
Đơn vị: nghìn đồng
TT |
Đối tượng người có công |
Mức trợ cấp, phụ cấp từ 1/5/2011 (Mức chuẩn 876.000đ) |
Ghi chú | |
Trợ cấp |
Phụ cấp |
| ||
1 |
Người hoạt động cách mạng trước ngày 1/1/1945: |
|
|
|
- Diện thoát ly |
979 |
166/1 thâm niên |
Hàng tháng | |
- Diện không thoát ly |
1.662 |
| ||
- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 1/1/1945 từ trần |
876 | |||
- Trợ cấp tuất nuôi dưỡng đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 1/1/1945 từ trần |
1.468 | |||
2 |
- Người hoạt động cách mạng từ ngày 1/1/1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945 |
906 |
| |
- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng từ ngày 1/1/1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945 từ trần |
491 | |||
- Trợ cấp tuất nuôi dưỡng đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng từ ngày 1/1/1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945 từ trần |
1.028 | |||
3 |
Thân nhân liệt sĩ: |
|
| |
- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của 1 liệt sĩ |
876 | |||
- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của 2 liệt sĩ trở lên |
1.565 | |||
- Trợ cấp tuất nuôi dưỡng đối với thân nhân liệt sĩ |
1.565 | |||
4 |
Bà mẹ Việt |
1.565 |
| |
5 |
Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong kháng chiến |
735 |
| |
6 |
- Trợ cấp một lần khi báo tử liệt sĩ |
20 lần mức chuẩn |
|
Một lần |
- Chi phí báo tử |
1.000 | |||
7 |
- Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong kháng chiến chết trước ngày 1/1/1995 |
20 lần mức chuẩn |
| |
- Bà mẹ Việt |
20 lần mức chuẩn | |||
8 |
Người bị thương suy giảm khả năng lao động từ 5% - 20%: |
|
| |
- Suy giảm khả năng lao động từ 5% - 10% |
4 lần mức chuẩn | |||
- Suy giảm khả năng lao động từ 11% - 15% |
6 lần mức chuẩn | |||
- Suy giảm khả năng lao động từ 16% - 20% |
8 lần mức chuẩn |
Theo chinhphu.vn